Thuốc Crestor 20mg Điều Trị Tăng Cholesterol Máu

f:id:muabanthuoctay:20200121131602j:plain

Crestor 20mg là thuốc gì? Crestor 20mg điều trị bệnh gì? Rét mướt thuốc Crestor 20mg bao nhiêu? Tậu ở đâu đúng hàng chính hãng? Hãy cộng muabanthuoctay.com tìm hiểu thông tin

Crestor 20mg là thuốc gì?

Crestor 20mg với thành phần chính Rosuvastatin được sản xuất từ Thổ Nhĩ Kỳ tiêu dùng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát

Thành phần thuốc: Rosuvastatin 20mg

Crestor 20mg điều trị bệnh gì?

Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb). Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III). Bổ trợ chế độ ăn kiêng ở người lớn tăng triglycerid, khiến chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhi 10-17t. Bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH). Phòng bệnh tim mạch nguyên phát (giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thủ thuật tái tưới máu mạch vành).

Liều dùng Crestor 20mg như thế nào?

Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, chỉnh liều bằng cách tăng từng đợt phương pháp nhau không dưới 4 tuần và nên theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt sở hữu hệ cơ. Chuẩn liều tới 40 mg chỉ cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng nguy cơ cao bệnh tim mạch (đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và phải theo dõi xoàng xĩnh xuyên. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi (10-17t.): 5-20 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Chỉnh liều sau ≥ 4 tuần. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: hoảng nghiệm tiêu dùng dừng trên nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8t.). Người cao tuổi, suy thận nhẹ-vừa: ko nên chỉnh liều. Cân nhắc liều khởi điểm 5 mg đối với người Châu Á. Lúc phối hợp atazanavir, ritonavir/atazanavir, lopinavir/ritonavir: ko vượt quá 10 mg CRESTOR /lần / ngày. Nếu liều CRESTOR là 40 mg: khi phối hợp cyclosporine không bắt buộc vượt quá 5 mg CRESTOR/lần/ ngày. Nếu liều CRESTOR là 20 mg: lúc phối hợp gemfibrozil không nên vượt quá 10 mg CRESTOR / lần / ngày.

phương pháp dùng: có thể tiêu dùng lúc đói hoặc no: tiêu dùng bất cứ khi nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.

Chống chỉ định:

Quá mẫn mang thành phần thuốc. Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và ko rõ ràng nguyên nhân, và lúc transaminase tăng hơn 3 lần ngừng trên mức bình xoàng. Suy thận nặng. Bệnh cơ. Đang tiêu dùng cyclosporin. Với thai/cho con bú, phụ nữ sở hữu thể với thai mà ko dùng biện pháp tránh thai phù hợp.

Thuốc Kháng Viêm Solupred 5mg

f:id:muabanthuoctay:20200121131157j:plain

Solupred 5mg là thuốc gì? Solupred 5mg mang tác dụng điều trị bệnh gì? Solupred 5mg lạnh bao nhiêu? Những câu hỏi của người dùng về sản phẩm solupred 5mg sẽ được chúng tôi giải đáp khía cạnh trong trang muabanthuoctay.com.

Solupred 5mg là thuốc gì?

Viêm khớp dạng phải chăng, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, tránh bạch cầu hạt và các bệnh dị ứng nặng trĩu gồm cả phản vệ.

Thành phần của Solupred-5mg

Metasulfobenzoate prednisone 5mg

Solupred 5mg mang tác dụng điều trị bệnh gì?

Viên nén Prednesol 5 mg được chỉ định ở người to và trẻ em để điều trị các tình trạng sau:

• hen phế quản, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, sốc phản vệ; viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (không bao gồm xơ cứng hệ thống), viêm đa dây thần kinh;

• rối loạn viêm da, bao gồm pemphigus Vulgaris, pemphigoid bullous và pyoderma gangrenosum;

• Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính;

• viêm loét đại tràng, bệnh Crohn; bệnh sarcoid;

• viêm khớp dạng thấp;

• thiếu máu tán huyết (tự miễn), bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính và mãn tính, u lympho độc ác tính, đa u tủy, ban xuất huyết tránh tiểu cầu vô căn;

• ức chế miễn dịch trong cấy ghép.

Liều dùng và phương pháp điều trị của Solupred-5mg

Liều sử dụng

Liều dùng phải chăng nhất sẽ tạo ra thành quả chấp nhận được cần được dùng (Xem phần phòng ngừa); khi với thể tránh liều, điều này cần được thực hiện bằng những giai đoạn. Trong thời gian điều trị kéo dài, bất kỳ bệnh xen kẽ, chấn mến hoặc thủ tục phẫu thuật sẽ yêu cầu tăng liều tạm thời; giả dụ corticosteroid đã bị dừng sau lúc điều trị kéo dài, họ mang thể cần nên được giới thiệu lại tạm thời.

Người lớn: Liều sử dụng sẽ phụ thuộc vào bệnh, mức độ nghiêm trọng và đáp ứng lâm sàng thu được. Những chế độ sau đây chỉ dành cho lãnh đạo. Liều lượng chia kém cỏi được dùng.

Điều trị ngắn hạn: 20 tới 30mg mỗi ngày trong vài ngày trước tiên, sau đó giảm liều hàng ngày xuống 2,5 hoặc 5mg mỗi hai đến năm ngày, tùy theo đáp ứng.

Viêm khớp dạng thấp: 7,5 tới 10mg mỗi ngày. Đối có điều trị duy trì liều lượng hiệu quả tốt nhất được dùng.

phần lớn những điều khiếu nại khác: 10 tới 100mg mỗi ngày trong một đến ba tuần, sau đó tránh tới liều tối thiểu với hiệu quả.

Trẻ em: sở hữu thể sử dụng phân số của liều người lớn (ví dụ 75% sau 12 tuổi, 50% sau 7 năm và 25% sau 1 tuổi) nhưng phải đưa ra những chi tiết lâm sàng.

Viên nén hòa tan Prednisolone sở hữu thể được sử dụng sớm trong điều trị những cơn hen cấp tính ở trẻ em. Đối có trẻ em trên 5 tuổi, sử dụng liều 30 - 40mg prednison.

Đối với trẻ em từ 2 tới 5 tuổi tiêu dùng một liều 20mg thuốc tiên. Các người đã nhận được viên thuốc steroid duy trì bắt buộc nhận được 2 mg / kg prednison sở hữu liều tối đa 60mg. Mang thể lặp lại liều thuốc tiên được cho trẻ bị nôn; nhưng steroid phải tiêm tĩnh mạch buộc phải được xem xét ở trẻ em không thể giữ lại bằng đường uống. Điều trị trong tối đa ba ngày kém là đủ, nhưng thời lượng tất nhiên phải được điều chỉnh theo số ngày thiết yếu để mang lại sự phục hồi. Ko nên nên giảm liều khi hoàn thành điều trị.

Đối mang trẻ em dưới 2 tuổi, Viên nén hòa tan mang thể được sử dụng sớm trong điều trị hen phế quản cấp tính từ trung bình đến nặng nề trong bệnh viện, mang liều 10mg trong tối đa ba ngày.

Coversyl 5 Mg

Coversyl 5 mg là thuốc gì ? Coversyl 5 mg điều trị bệnh gì ? Sắm Coversyl 5 mg ở đâu rét mướt bao nhiêu. Hãy cộng mua bán thuốc tây chọn hiểu

Hoạt chất

Perindopril: 3.395 mg

Ở dạng perindopril arginine: 5.000 mg

các thành phần khác

Lõi: monohydrat lactose, magiê stearate, maltodextrin, silica keo kỵ nước, tinh bột natri carboxymethyl (loại A).

Lớp phủ màng: macrogol 6000, glycerol, hypromellose, cupric chlorophyllin, magiê stearate, titan dioxide.

Coversyl 5 mg điều trị bệnh gì ?

Viên nén bao phim Coversyl 5 mg mg được tiêu dùng trong:

Điều trị tăng huyết áp động mạch,

Điều trị suy tim (tim ko thể cung cấp đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể),

tránh nguy cơ biến cố tim, chẳng hạn như nhồi máu, ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành ổn định (lượng máu cung cấp cho tim bị giảm hoặc bị chặn) và với tiền sử nhồi máu và / hoặc can thiệp nhằm cải thiện việc chế tạo máu cho tim bằng cách làm cho giãn mạch máu.

Chống chỉ định

không tiêu dùng viên nén bao phim Coversyl 5 mg:

trường hợp bạn bị dị ứng sở hữu perindopril, các chất ức chế men chuyển khác hoặc bất kỳ thành phần nào khác của viên nén bao phim Coversyl 5 mg,

trường hợp bạn đã có thai hơn 3 tháng. Rẻ nhất là hạn chế tiêu dùng viên nén bao phim Coversyl 5 mg trong thời kỳ đầu mang thai.

giả dụ bạn đã từng mang các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt hoặc lưỡi đột ngột, ngứa ác ôn dội hoặc phát ban nghiêm trọng mang liệu pháp ACEI trước đó, hoặc nếu bạn đã mang bất kỳ triệu chứng nào trước đây trong hoàn cảnh (phù mạch).

không cần sử dụng viên nén bao phim Coversyl 5 mg ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Liều sử dụng

Luôn luôn tuân theo liều lượng theo chỉ định của lương y. Trong giả dụ nghi ngờ tham khảo ý kiến y sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Buộc phải uống viên thuốc mang một ly nước, thấp nhất là vào cộng một thời điểm mỗi ngày, vào buổi sáng, trước bữa ăn. Bác sĩ sẽ quyết định đúng liều cho bạn.

các liều lượng thông kém như sau:

Tăng huyết áp : Liều khởi đầu và liều duy trì thông tầm thường là 5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị, liều này sở hữu thể tăng lên 10 mg mỗi ngày giả dụ nhu yếu. Liều 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo trong tăng huyết áp.

ví như bạn từ 65 tuổi trở lên, liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị, liều này với thể tăng lên 5 mg mỗi ngày và, ví như thiết yếu, tới 10 mg mỗi ngày.

Suy tim: Liều khởi đầu thông kém cỏi là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần, sở hữu thể tăng liều đến 5 mg mỗi ngày, đây là liều khuyến cáo tối đa trong suy tim.

Bệnh mạch vành ổn định: Liều khởi đầu thông kém là 5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần, liều này sở hữu thể tăng lên 10 mg mỗi ngày, đây là liều tối đa được khuyến nghị cho chỉ định này.

ví như bạn từ 65 tuổi trở lên, liều khởi đầu thông kém là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tuần, liều này có thể tăng lên 5 mg mỗi ngày và sau đó lên 10 mg mỗi ngày vào tuần tiếp theo.

Lưu ý: Đây là thuốc sử dụng theo kê đơn của y sĩ, không tự ý sử dụng lúc chưa với chỉ định.

Nexium 40mg

Nexium 40mg là thuốc gì ? Nexium 40 với tác dụng chữa bệnh gì? Liều lượng và phương pháp tiêu dùng như thế nào? Tìm thuốc Nexium 40 ở đâu sở hữu lạnh phải chăng. Hãy cộng mua ban thuoc tay tậu hiểu yếu tố

Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton khiến tránh lượng axit được tạo ra trong dạ dày. Nexium 40mg cũng với thể được tiêu dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. Pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm ko steroid

Thành phần thuốc Nexium 40mg

Hoạt chất chính: Esomeprazole

Công dụng của thuốc Nexium 40mg

Ðiều trị & dự phòng tái phát loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược.
Ðiều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm mang thành phần của thuốc.

Liều tiêu dùng Nexium 40mg như thế nào ?

Liều thông kém cỏi để điều trị viêm thực quản trào ngược và triệu chứng của GERD

40mg mỗi ngày 1 lần trong 4-8 tuần. Sau 8 tuần, điều trị mang thể được kế tiếp với liều 20mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần tiếp theo.

Liều thông xoàng để điều trị ợ nóng

20mg, 1 lần/ngày trong 2 tới 4 tuần. Sau đó, bạn mang thể sử dụng liều 20mg, 1 lần mỗi ngày khi cần thiết để kiểm soát những triệu chứng.

Liều thông xoàng xĩnh kết hợp mang thuốc kháng viêm ko steroid để trị viêm loét dạ dày

20mg, 1 lần/ngày trong 4-8 tuần. Để ngăn ngừa loét dạ dày, bạn sử dụng liều 20mg, 1 lần/ngày.

Liều thông thường để điều trị loét tá tràng do H. Pylori ở người to

20mg, 2 lần/ngày hài hòa mang amoxicillin 1.000mg x 2 lần/ngày và clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày. Bạn sử dụng thuốc trong 7 ngày.

Đối có trẻ em từ 11-17 tuổi, liều thông xoàng xĩnh để điều trị viêm thực quản trào ngược là 20-40mg, 1 lần/ngày trong 4 đến 8 tuần.

bắt buộc dùng thuốc Nexium 40m như thế nào cho đúng ?

Thuốc Nexium 40mg thường được tiêu dùng trong vòng từ 4-8 tuần. Y sĩ mang thể đề nghị một đợt điều trị vật dụng hai trường hợp bạn cần thêm thời gian chữa bệnh.

Bạn phải uống thuốc cộng với 1 ly nước đầy, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Đừng cắn hoặc nhai viên nang phóng thích chậm.

tới bắt gặp lương y trường hợp những triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu chứng trở thành tồi tệ hơn trong lúc sử dụng thuốc này.

Thuốc này mang thể ảnh hưởng tới hậu quả của một số xét nghiệm y tế nhất định. Cho lương y biết về việc tiêu dùng thuốc này trước khi bạn làm cho bất kỳ xét nghiệm nào.

Một số tình trạng sức khỏe được điều trị bằng bí quyết hài hòa esomeprazol và kháng sinh. Bạn cần sử dụng toàn bộ các dòng thuốc theo hướng dẫn.

lưu ý đề phòng:

Phụ nữ với thai & cho con bú. Bắt buộc chiếc trừ bệnh hung ác tính trong giả dụ nghi ngờ loét dạ dày.

Đóng gói: Hộp 28 viên

Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ

Progesterone Retail 500 Mg/2 Ml

Progesterone detail pharlon 500 mg / 2 ml là thuốc gì? Thuốc Progesterone detail pharlon với tác dụng điều trị bệnh gì? Progesterone 500mg giá buốt bao nhiêu? Progesterone 500mg/2ml với bán ở đâu. Hãy cộng chọn bán thuốc tây mua hiểu

Progesterone detail pharlon 500 mg / 2 ml là thuốc gì?

Progesterone là một hormone nữ quan trọng đối có sự rụng trứng và chu kỳ kinh hoàng nguyệt.

Progesterone được sử dụng để tạo ra chu kỳ kinh khủng nguyệt ở phụ nữ chưa đến tuổi mãn hoảng nhưng ko có kinh nguyệt do thiếu progesterone trong cơ thể. Chiếc progesterone cũng được sử dụng để ngăn chặn phát triển quá mức trong niêm mạc tử cung ở phụ nữ hậu mãn kinh đang được điều trị thay thế hormone estrogen.

Thành phần: Progesteron...................500mg

Chỉ định điều trị

• Rối loạn liên quan tới thiếu progesterone (đau bụng kiêng dè, kinh hãi nguyệt ko đều, hội chứng tiền kinh hồn nguyệt, chứng mất ngủ ...).

Suy dinh dưỡng vô sinh.

• Chu kỳ nhân tạo kết hợp sở hữu estrogen.

Chỉ định sản khoa

• Nguy cơ phá thai hoặc phòng ngừa phá thai phổ biến lần mang tình trạng thiếu hoàng thể đã được chứng minh.

• Mối đe dọa của sinh non liên quan đến chứng tăng trương lực tử cung.

Liều tiêu dùng progesterone detail pharlon 500 mg / 2 ml

Trong chỉ định phụ khoa khi đường tiêm là buộc phải thiết:

• Rối loạn liên quan đến thiếu progesterone (đau bụng kinh sợ, hoảng hốt nguyệt ko đều, hội chứng tiền kinh nguyệt, chứng mất ngủ ...).

• Suy dinh dưỡng vô sinh.

• Chu kỳ nhân tạo hài hòa mang estrogen.

sử dụng 250 mg bằng đường tiêm bắp sâu, ngày 16 của chu kỳ (10 ngày sau lúc mở màn việc ngâm tẩm estrogen, ví như chu kỳ nhân tạo).

Trong chỉ định sản khoa :

• Nguy cơ sẩy thai: khi khai mạc sở hữu triệu chứng, tiêm IM 500 mg sau mỗi ngày, sau đó cứ sau 2 ngày cho đến tự nhiên còn những dấu hiệu cấp tính. Sau đó, quản lý tiêm IM sâu mỗi tuần, dưới sự giám sát cực kỳ âm. Trong ví như tái phát, ngay lập tức kế tiếp điều trị với liều hiệu quả trước đó.

• Ngăn ngừa phá thai lặp đi lặp lại có tình trạng thiếu hoàng thể đã được chứng minh: ngay khi chẩn đoán sở hữu thai được thực hiện, một ống tiêm 500 mg trong tiêm IM sau mỗi tuần; điều trị sẽ được nối tiếp trong mọi các giả dụ một tháng sau giai đoạn quan trọng và ít nhất là cho tới tuần vật dụng 20 của thai kỳ.

• Nguy cơ sinh non, liên quan tới chứng tăng trương lực tử cung: 500 đến 1000 mg mỗi tuần hoặc mỗi ngày.

Chống chỉ định

Progesterone Retard Pharlon ko cần được tiêu dùng khi mang bất kỳ điều khiếu nại nào được liệt kê dưới đây.

giả dụ bất kỳ điều khiếu nại nào xảy ra trong lúc tiêu dùng Progesterone Retard Pharlon, hãy dừng điều trị ngay lập tức:

• Bệnh lý tĩnh mạch huyết khối;

• Sự hiện diện hoặc tiền sử bệnh lý động mạch và tim mạch (ví dụ bệnh tim thiếu máu cục bộ bao gồm nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não);

• Bệnh tiểu đường mẫu II có những biến chứng mạch máu;

• Bệnh gan nặng trĩu hoặc tiền sử bệnh gan, trong ví như ko có xét nghiệm chức năng gan bình thường;

• Sự hiện diện của khối u gan hoặc tiền đề (lành tính hoặc hung tàn tính);

• Được biết hoặc nghi ngờ hung tính phụ thuộc hormone;

Quá mẫn cảm sở hữu hydroxyprogesterone caproate hoặc mang bất kỳ tá dược nào.

Cetrotide 0,25 Mg Ngăn Ngừa Rụng Trứng Sớm

Thuốc tiêm Cetrotide 0,25 mg là thuốc gì? Cetrotide 0,25 mg điều trị bệnh gì? Cách sử dụng Cetrotide 0,25 mg như thế nào? Chọn Cetrotide 0,25 mg ở đâu có lạnh bao nhiêu. Hãy cùng tậu bán thuốc tây chúng tôi tìm hiểu khía cạnh

Thành phần định tính và định lượng Cetrotide 0,25 mg

Mỗi lọ chứa 0,25 mg cetrorelix (dưới dạng acetate).

Sau khi pha với dung môi được chế tạo, mỗi ml dung dịch chứa 0,25 mg cetrorelix.

QC: Thuốc Tiêm Kích Trứng Pregnyl 1500IU

Dạng dược phẩm

Bột và dung môi cho dung dịch tiêm.

Xuất hiện của bột: lyophilisate trắng

Sự xuất hiện của dung môi: dung dịch trong suốt và không màu

Độ pH của dung dịch hoàn nguyên là 4.0-6.0.

Chỉ định điều trị của Cetrotide 0,25 mg

Ngăn ngừa rụng trứng sớm ở các bệnh nhân trải qua kích thích buồng trứng mang kiểm soát, tiếp theo là lấy tế bào trứng và kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

Trong những thử nghiệm lâm sàng Cetrotide đã được tiêu dùng có gonadotropin mãn hoảng hồn ở người (HMG), tuy nhiên, kinh hồn nghiệm tránh sở hữu hormone kích thích nang trứng tái tổ hợp (FSH) cho thấy hiệu quả tương tự.

Liều lượng và cách tiêu dùng

Cetrotide chỉ phải được kê toa bởi một chuyên gia mang kinh hoàng nghiệm trong lĩnh vực này.

Liều lượng

Việc sử dụng Cetrotide trước tiên cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ và trong các điều kiện với thể điều trị những phản ứng dị ứng / fake dị ứng (bao gồm cả sốc phản vệ đe dọa tính mạng) ngay lập tức. Những mũi tiêm sau đây sở hữu thể tự tiêm miễn là bệnh nhân nhận thức được các dấu hiệu và triệu chứng có thể cho thấy quá mẫn cảm, hậu quả của phản ứng như vậy và nên phải can thiệp y tế ngay lập tức.

Nội dung của 1 lọ Cetrotide 0,25mg (0,25 mg cetrorelix) sẽ được sử dụng một lần mỗi ngày, trong khoảng thời gian 24 giờ, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Sau lần điều trị đầu tiên, bệnh nhân phải được theo dõi y tế trong 30 phút để đảm bảo ko sở hữu phản ứng dị ứng / giả đối có thuốc tiêm.

Pregnyl 5000 IU

Pregnyl 5000 IU là thuốc gì? Pregnyl 5000 IU có công năng gì? Pregnyl 5000 IU thuộc đội ngũ thuốc nào ? Giá hiện thị trường Pregnyl 5000 IU là bao nhiêu? Tậu Pregnyl 5000 IU hàng chuẩn giá có lợi ở đâu. Chuyên mục mua bán tân dược xin trả lời phần lớn những thông báo can hệ Pregnyl 5000 IU

QC: Thuốc Tiêm Kích Trứng Pregnyl 1500 IU

vật liệu định tính và định lượng

Pregnyl 5000 IU là một mẫu bột đông khô pha nước để tiêm. Những Nguyên liệu làm việc [chorionic gonadotrophin của con người (hCG)] được lấy trong khoảng nước giải của các bạn nữ mang thai, có hoạt tính hormone luteinizing (LH).

Một ống đựng 5000 IU hCG.

Dạng dược phẩm

Bột pha dung dịch tiêm

Chỉ định chữa lành

Ở nữ

vô cơ do không có nang trứng chín hoặc rụng trứng.

Kết hợp với FSH hoặc HMG, xúc tiến cực kỳ bội có kiểm soát trong những chương trình sinh sản được hỗ trợ y tế.

Ở nam

Hypogonadotrophic hypogonadism.

mới lớn muộn can dự tới chức năng tuyến yên tĩnh không đủ tuyến sinh dục. Sát trùng trong những tình cảnh được chọn lựa của sự sinh tinh thiếu.

có hiệu quả và cách dùng

công dụng

Ở nữ

vô cơ do không có nang trứng chín hoặc rụng trứng.

5.000 bóng10.000 IU hCG để gây rụng trứng, sau này khắc phục bằng một chế phẩm FSH (Hormone xúc tiến nang trứng) hoặc HMG (Human Menopausal Gonadotrophins).

Kết hợp với FSH hoặc HMG, thúc đẩy hết sức bội có kiểm soát trong các chương trình sinh sản được giúp y tế.

5.000 hoặc 10.000 IU hCG 30 - 40 giờ sau lần tiêm FSH hoặc HMG rốt cục. Mang thai chúng ta không nên sử dụng nếu không đạt được các mục tiêu sau: ít nhất 3 nang có đường kính lớn hơn 17mm với nồng độ 17ß estradiol ít ra 3500 pmol / L (920 picogram / ml). Thu thập noãn bào được thực hiện 32 - 36 giờ sau khi tiêm hCG.

Là hỗ trợ giai đoạn hoàng thể , hai đến ba lần tiêm 1.000 tới 3.000 IU hCG mỗi lần mà thậm chí được tiêm trong vòng chín ngày bắt đầu từ ngày rụng trứng hoặc chuyển phôi, tỉ dụ vào ngày 3, 6 và 9 khi đã rụng trứng hoặc chuyển phôi.

Ở nam

Hypogonadotrophic hypogonadism.

1.000 IU hCG 2-3 lần mỗi tuần.

mới lớn muộn can dự tới chức năng tuyến lặng không đủ tuyến sinh dục: 1.500 IU hCG hai lần mỗi tuần trong tối thiểu 6 tháng.

sát trùng trong những trường hợp được chọn lọc của sự sinh tinh thiếu.

thường ngày, 3.000 IU hCG mỗi tuần kết hợp với chế phẩm FSH hoặc HMG.

chữa trị này nên được tiếp tục trong ít nhất ba tháng trước khi thậm chí đổi thay bất kể sự đổi thay nào về sinh tinh. Trong thời gian trị điều chữa lành thay thế testosterone phải bị đình chỉ. Sau khi đạt được, sự cải thiện đôi khi có thể được lưu giữ chỉ bằng hCG.

liệu pháp dùng:

khi đã thêm dung môi vào chất làm đông khô, nên cho dung dịch tức tốc bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Bất kỳ cách không sử dụng nên được thổi bay. Tiêm dưới làn da thậm chí được thực hiện bởi người bệnh hoặc đối tác, với điều tố cáo là chỉ huy tương thích được đưa ra bởi y sĩ. Tự quản lý thai kỳ chỉ nên được thực hành bởi những người bệnh có động lực rẻ, được đào tạo đầy đủ và có quyền truy hỏi cập vào lời khuyên của chuyên gia.

cưỡng chỉ định

▪ Quá mẫn cảm với các tuyến sinh dục ở người hoặc bất kể tá dược nào của thuốc

▪ Sự hiện diện của các bệnh nội tiết không do tuyến sinh dục không kiểm soát được (ví dụ như không ổn định tuyến giáp, tuyến thượng thận hoặc tuyến yên).

▪ Khối u vú, tử cung, buồng trứng.

▪ Chảy máu âm đạo bất thường (không nên kinh nguyệt) mà không có nguyên do được biết / chẩn đoán.

▪ những khối u phụ thuộc androgen đã biết hoặc nghi ngờ như khối u dịch hoàn, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt hoặc ung thư biểu mô tuyến vú ở nam giới.

▪ Dị tật của cơ quan sinh sản không thích hợp với thai kỳ.

▪ Khối u xơ tử cung không tương xứng với thai kỳ.

4.4 Cảnh báo đặc biệt và giải pháp đề phòng lúc sử dụng

Ở nam và nữ:

giận dữ quá mẫn :

▪ giận dữ quá mẫn, cả bao quát và cục bộ; sốc phản vệ; và phù mạch đã được báo cáo. Nếu nghi ngờ có phản ứng quá mẫn, hãy dừng dự định mang thai và Nhận định những nguyên do tiềm ẩn khác cho hoàn cảnh này

Chung :

▪ Mang thai không nên được sử dụng để ít đi trọng lượng thân thể. HCG không có tác dụng lên chuyển hóa chất phệ, cung cấp chất béo hoặc thèm ăn.

Thai ngoài tử cung

▪ phái đẹp vô sinh trải qua kỹ thuật hỗ trợ sinh sản được hỗ trợ (ART) có tỷ lệ mang thai ngoài tử cung tăng. Vì như thế, siêu âm xác nhận rằng thai ở tử cung là vô cùng buộc ràng.

Trước khi trị cho người mắc bệnh kích thích nội sinh không đầy đủ của tuyến sinh dục, nên tiến hành kiểm tra để loại trừ các bất thường về giải phẫu của các cơ quan sinh dục hoặc nội tiết nongonadal (ví dụ như rối loạn tuyến giáp hoặc tuyến thượng thận, tiểu đường). Suy buồng trứng nguyên phát phải được ngoại trừ bằng cách xác định nồng độ gonadotrophin.

Mang thai và sinh nhiều thai nhi:

▪ Trong các hoàn cảnh mang thai xảy ra sau khi bắt đầu rụng trứng với các chế phẩm sinh dục, có nguy cơ phá thai và bội nhiễm. Mang thai nhiều, đặc thù là trật tự thị, mang đến nguy cơ gia tăng về kết quả bất lợi của mẹ và chu sinh. Ba má nên được thông tin về các rủi ro tiềm ẩn của chuyện mang thai nhiều lần trước khi nắm đầu điều trị.

Dị tật bẩm sinh :

▪ Tỷ lệ dị tật bẩm sinh sau kỹ thuật giúp sinh sản (ART) có thể cao hơn sau này thụ thai tự phát. Điều này được cho là do sự khác biệt về đặc điểm của bác mẹ (ví dụ lứa tuổi mẹ, đặc điểm tinh trùng) và tỷ lệ mắc nhiều lần mang thai.

Biến chứng huyết quản :

▪ các biến cố huyết khối, cả can hệ tới và tách khỏi OHSS, đã được report khi đã điều trị bằng gonadotropin, nói chung cả thai kỳ. Huyết khối trong huyết mạch, mà thậm chí giữ nguồn trong khoảng các tĩnh mạch hoặc động mạch, thậm chí dẫn đến tránh lưu lượng máu tới các cơ quan ràng buộc hoặc tứ chi. Các bạn nữ có những khía cạnh nguy cơ thường được công nhận đối với huyết khối, như tiền sử cá nhân hoặc gia đình, mập phì hoặc huyết khối nặng nề, có thể nâng cao nguy cơ mắc những biến cố huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch, trong hoặc sau này điều trị bằng gonadotrophins. Ở các phụ nữ này, ích lợi của việc điều trị IVF cần được cân nhắc với những rủi ro. Tất nhiên, cần xem trọng rằng bản thân chuyện mang thai cũng đem lại nguy cơ huyết khối nâng cao cao.

Đã có báo cáo về ung thư buồng trứng và hệ thống sinh sản khác, cả lành tính và ác tính, ở các các chị em đã trải qua nhiều chế độ thuốc để chữa trị vô cơ. Vẫn chưa xác định được liệu điều trị bằng gonadotrophins có làm tăng nguy cơ căn bản của những khối u này ở chị em vô sinh hay không.

Khám tình trạng sức khỏe :

▪ Trong tối đa mười ngày khi đã dùng thai, một xét nghiệm thử thai có thể cho thành tựu dương tính giả.

Hội chứng quá kích buồng trứng (OHSS):

▪ OHSS là một sự tố cáo y tế khác với mở mang buồng trứng không biến chứng. Các dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng của OHSS nhẹ và nhàng nhàng là đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, mở mang nhẹ tới nhàng nhàng của buồng trứng và u nang buồng trứng. OHSS nặng trĩu có thể bắt nạt dọa tính mệnh. Dấu hiệu lâm sàng và tình trạng của OHSS nặng trĩu là u nang buồng trứng Khủng, đau bụng cấp tính, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng phổi, khó thở, thiểu niệu, thất thường về huyết học và tăng cân. Trong một số hoàn cảnh thi thoảng gặp, huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch có thể xảy ra can hệ đến OHSS. Các bất thường xét nghiệm chức năng gan thoáng qua gợi ý rối loạn chức năng gan có hoặc không có cải tiến hình thái trên sinh thiết gan cũng đã được báo cáo can dự đến OHSS.

OHSS có thể được gây bởi chính quyền của Chorionic Gonadotropin (hCG) và do mang thai (hCG nội sinh). OHSS sớm thường xảy ra trong khoảng thời gian 10 ngày sau khi dùng hCG và có thể can dự đến phản ứng buồng trứng quá mức đối với xúc tiến gonadotropin. OHSS muộn xảy ra hơn 10 ngày sau này dùng hCG, do hậu quả của sự cải thiện nội tiết tố khi mang thai. Do nguy cơ tiến triển OHSS, người mắc bệnh cần được theo dõi chí ít hai tuần sau khi dùng hCG.

phái đẹp có những góc cạnh nguy cơ đã biết về đáp ứng buồng trứng cao mà thậm chí đặc trưng dễ bị OHSS tăng trưởng trong hoặc khi đã chữa trị bằng thai. Đối với những chị em có chu kỳ kích thích buồng trứng trước hết, các người mà các cụ thể nguy cơ chỉ được biết một phần, phải theo dõi chặt chẽ những biểu hiện và chứng trạng sớm của OHSS.

Để tránh nguy cơ OHSS, Phân tích siêu thanh tăng trưởng nang trứng nên được thực hành trước khi trị và đều đặn trong suốt quy trình chữa. Việc xác định song song nồng độ estradiol huyết thanh Có thể có ích. Trong trị ARV, có nguy cơ OHSS tăng lên với 18 hoặc nhiều nang có đường kính từ 11 mm trở lên trên. Lúc có tổng số 30 nang trở lên trên, nên cầm lại quản điều trị hCG.

Tùy thuộc vào giận dữ của buồng trứng, các biện pháp sau đây thậm chí được coi xét để hạn chế nguy cơ OHSS:

• tóm lại sự xúc tiến hơn nữa với một gonadotropin trong tối đa 3 ngày (lên bờ);

• cầm lại hCG và hủy bỏ chu trình điều trị;

• quản lý liều tốt hơn 10.000 IU hCG trong nước tiểu để kích hoạt sự trưởng thành tế bào trứng chung quy, tỉ dụ 5.000 hCG nước đái hoặc 250 microgam rec-hCG (tương đương với khoảng 6.500 IU hCG trong nước tiểu);

• hủy bỏ vấn đề chuyển phôi tươi và phôi đông lạnh;

• ít đi dùng hCG để giúp giai đoạn hoàng thể.

Tuân thủ liều khuyến cáo và chế độ trị khi mang thai và theo dõi kỹ càng đáp ứng buồng trứng là siêu ràng buộc để ít đi nguy cơ OHSS. Nếu OHSS tiến triển, việc quản lý OHSS tiêu chuẩn và phù hợp phải được thực hành và tuân thủ.

Xoắn buồng trứng:

▪ Xoắn buồng trứng đã được báo cáo sau này chữa bằng gonadotropin, bao hàm cả thai kỳ. Xoắn buồng trứng thậm chí can hệ đến các chứng trạng khác, chả hạn như OHSS, mang thai, phẫu thuật bụng trước ấy, tiền sử xoắn buồng trứng và u nang buồng trứng trước đây hoặc lúc này. Tổn thương buồng trứng do giảm cung ứng máu mà thậm chí được ít đi bằng cách chẩn đoán sớm và phá hủy tức khắc.

bên cạnh đó ở nam giới :

Hình thành kháng thể :

▪ điều hành hCG mà thậm chí kích thích sự hình thành kháng thể bảo đảm an toàn hCG. Trong một số ít tình huống, điều này mà thậm chí dẫn tới một giải quyết không hiệu nghiệm.

chữa trị bằng hCG dẫn đến nâng cao sản xuất androgen. Vì thế:

▪ bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc quá mức, không ổn định chức năng thận, nâng cao huyết áp, động kinh hoặc đau nửa đầu (hoặc có tiền sử các trạng thái này) nên được theo dõi y tế chặt chẽ, vì trạng thái tăng nặng trĩu hoặc trở lại thỉnh thoảng mà thậm chí được tạo điều kiện cho do nâng cao sản xuất androgen.

Bệnh nhi nam :

▪ HCG phải được dùng thận trọng ở các bé trai trước tuổi trưởng thành để giảm thiểu đóng cửa biểu mô sớm hoặc tiến triển dục tình sớm. Sự trưởng thành của bộ xương cần được theo dõi thường xuyên

Đóng gói: Hộp 1 ống bột tiêm và 1 ống nước pha